Học cao đẳng là một trong những sự lựa chọn không hề tồi thay thế cho việc học đại học. Hiện nay tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp cao đẳng đang tăng lên từng ngày. Thậm chí, với các trường đại học công an, quân đội bạn muốn vào học cũng cần phải xét tuyển rất gay gắt đó nhé.
Nào hãy cùng https://bangdaihocgiare.com tìm hiểu về loại hình thức đào tạo này nhé
Cao đẳng gọi là gì
Cao đẳng là một hình thức đào tạo sau bậc THPT và là một hình thức đào tạo thấp hơn so với Đại học. Học Cao đẳng được phân chia thành hai loại hình: Cao đẳng chính quy và Cao đẳng nghề.
Cao đẳng là hình thức đào tạo cũng sau bậc THPT nhưng đi sâu vào thực hành nghề nghiệp. Trước năm 2017, các trường Cao đẳng được phân thành hai loại hình gồm cao đẳng chính quy và cao đẳng nghề. Cao đẳng chính quy đào tạo theo hình thức tập trung dưới dạng tín chỉ và niên chế và do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý. Trong hệ đào tạo chính quy, sinh viên sẽ được học song song lý thuyết và kỹ năng nhưng lý thuyết sẽ tối giản so với Đại học. Thông thường, đào tạo chính quy được thực hiện trong vòng 3 năm.
Trường cao đẳng là một loại hình cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam. Đây là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học, gọi là bậc cao đẳng, hệ cao đẳng, hay giáo dục cao đẳng. Các trường cao đẳng tuyển những người có bằng trung học phổ thông hoặc tương đương, và có chương trình đào tạo dài khoảng ba năm. Sinh viên học xong cao đẳng có thể tham gia thi tuyển để được chọn vào học “liên thông” lên bậc đại học ở một số trường đại học.
Tên gọi “trường cao đẳng” có thể có từ thời Pháp thuộc. Các école (tiếng Pháp, có nghĩa là trường) của Université Indochinoise, tức là Viện Đại học Đông Dương, thường được gọi là “trường cao đẳng”; ví dụ: École des Beaux-Arts de l’Indochine là Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương, có khi còn được gọi là Trường Mỹ thuật Đông Dương. Ở miền Nam thời Việt Nam Cộng hòa, một số trường thành viên của Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật Phú Thọ cũng được gọi là trường cao đẳng; ví dụ: Trường Cao đẳng Công chánh, Trường Cao đẳng Điện học, v.v..
Xem thêm Trung cấp gọi là gì
Loại hình trường cao đẳng
– Trường cao đẳng được tổ chức theo các loại hình sau đây:
- Trường cao đẳng công lập
- Trường cao đẳng tư thục
- Trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
– Cơ quan chủ quản trường cao đẳng công lập bao gồm:
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội;
- Đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng
– Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng do hiệu trưởng ban hành theo quyết nghị của hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc theo quyết nghị của hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục trên cơ sở cụ thể hóa các quy định tại Thông tư này, phù hợp với đặc thù của nhà trường, không trái với quy định của pháp luật có liên quan.
Trường cao đẳng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân áp dụng theo quy định tại khoản này và quy định đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
– Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên trường, tên viết tắt (nếu có);
- Sứ mạng;
- Mục tiêu;
- Nhiệm vụ, quyền hạn của trường;
đ) Tổ chức các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ và dịch vụ sản xuất, hợp tác quốc tế;
- Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động;
- Nhiệm vụ và quyền của người học;
- Tổ chức và quản lý của trường;
- Tài chính và tài sản;
- Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục, gia đình người học và xã hội;
- Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm.
– Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng sau khi ban hành phải được công bố công khai trong toàn trường.
– Hiệu trưởng trường cao đẳng ban hành quy chế tổ chức, hoạt động sửa đổi, bổ sung của trường mình theo quy định trên
Cao Đẳng chính quy và Cao Đẳng nghề có gì khác nhau
Hệ Cao đẳng nằm trong hệ thống giáo dục Đại học chịu sự quản lý nhà nước của Bộ GD&ĐT còn hệ Cao đẳng nghề thuộc bậc giáo dục nghề nghiệp có trình độ đào tạo là cao đẳng nghề do Tổng cục Dạy nghề – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý trực tiếp là Tổng cục dạy nghề với 3 cấp trình độ là sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề.
2 hệ đào tạo này có sự khác nhau là ở hệ Cao đẳng trong hệ thống giáo dục thì người học sẽ được đào tạo bải bản về lý thuyết, còn hệ cao đẳng nghề thì sinh viên sẽ được đào tạo chuyên sâu hơn về kỹ năng thực hành nghề. Nhiều trường cao đẳng trong giáo dục Đại học hiện nay cũng rất chú trọng kỹ năng thực hành nên sau khi tốt nghiệp cao đẳng trong hệ thống giáo dục đều có chuyên môn tốt.
Các nhà tuyển dụng sẽ rất có lợi khi tuyển sinh viên trường nghề ra làm việc vì học nghề được đào tạo làm việc cụ thể trong khi các công ty tuyển nhân viên thì muốn tuyển người làm được việc ngay chứ không mất nhiều thời gian đào tạo và không muốn trả lương quá cao cho các vị trí làm việc cụ thể.
Cao Đẳng nghề hay Cao đẳng chính quy thì khi tốt nghiệp đều được cấp bằng Cao đẳng cử nhân. Thông thường các trường Cao đẳng nghề không tuyển sinh thi tuyển mà chỉ xét tuyển theo học bạ THPT, bổ túc THPT. Cao đẳng chính quy thì hình thức đào tạo là sinh viên phải học trong thời gian nhất định.
Nên học Cao Đẳng chính quy hay Cao Đẳng nghề
– Nếu như chọn học Cao Đẳng chính quy thì sinh viên theo học sẽ được đào tạo chuyên sâu về lý thuyết, có thực hành nhưng ít hơn một chút so với Cao Đẳng nghề, nên có thể khi ra ngoài làm việc thì sẽ không thể thành thạo bằng Cao Đẳng nghề, Nhưng sau thời gian là 1 đến 2 năm thì những sinh viên theo học Cao Đẳng chính quy sẽ làm tốt vì biết vận dụng lý thuyết vào trong thực hành.
Nên học Cao Đẳng chính quy hay Cao Đẳng nghề
– Có một lợi thế hơn cho các sinh viên theo học cao Đẳng chính quy đó là sau khi kết thúc khóa đào tạo Cao Đẳng chính quy thì sinh viên sẽ được học liên thông lên Đại Học và nếu hoàn thành xong sẽ được cấp bằng Đại Học. Còn đối với cao đẳng nghề thì không liên thông được. Nhưng Cao Đẳng nghề sẽ thường thiên nhiều hơn về thực hành, bắt tay vào làm việc được ngay, nhưng để phát triển về lâu về dài và nếu như sau này muốn học cao hơn cũng sẽ khó khăn vì không nắm được những lý thuyết kiến thức cơ bản.
Cao đẳng và đại học cái nào tốt hơn?
Nên học cao đẳng hay đại học là vấn đề băn khoăn của các bạn trẻ. Mặc dù bậc cao đẳng chưa phải là bậc học cuối cùng trong hệ thống giáo dục quốc dân nhưng sinh viên của các trường cao đẳng có những lợi thế riêng so với sinh viên đại học. Để đánh giá được cao đẳng hay đại học cái nào tốt hơn, có thể xem xét dựa trên những khía cạnh cụ thể như sau:
- Thời gian đào tạo ngắn
So với hệ đại học thì thời gian đào tạo của hệ cao đẳng ngắn hơn. Do đó sinh viên của trường cao đẳng ra trường sớm hơn. Từ đó sinh viên có cơ hội nhanh chóng tìm được những công việc phù hợp do đã có kinh nghiệm ngay khi học tại trường. Chi phí cơ hội cho 02 – 03 năm Cao đẳng học trong so sánh với 04 – 05 năm học Đại học là một chi phí khá lớn và vô hình trong thị trường đầy sôi động và nhiều biến chuyển bất ngờ như hiện nay.
- Sự lựa chọn vừa sức
Đối với nhiều bạn trẻ có lực học trung bình khá thì cơ hội vào đại học sẽ khó khăn. Do đó việc lựa chọn cao đẳng được coi là hợp lý. Bên cạnh đó, nếu bạn yêu thích học nghề hơn là nghiên cứu thì cao đẳng hoàn toàn phù hợp.
- Khả năng cạnh tranh cao
Ngày nay đa số các nhà tuyển dụng không coi trọng bằng cấp mà chú trọng tới kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp trong công việc. Điều này cho thấy sinh viên cao đẳng có khả năng cạnh tranh vượt trội.
- Tiết kiệm chi phí
Thời gian đào tạo cao đẳng chỉ mất từ 2.5 đến 3 năm trong khi đại học có thể lên tới 4 – 5 năm. Thời gian dài sẽ tốn kém nhiều chi phí cho việc học tập và sinh hoạt. Mặt khác, một số trường cao đẳng học phí thấp hơn đại học, giúp tiết kiệm chi phí hơn. Thêm vào đó, sinh viên cao đẳng sau khi tốt nghiệp sớm hơn sẽ có thể đi làm.
- Thu nhập ổn định
Theo nghiên cứu cho thấy, thu nhập của những người có trình độ cao đẳng hiện nay cũng không hề kém so với những người có trình độ đại học. Thậm chí, nếu bạn có năng lực giỏi và biết tận dụng tốt cơ hội rèn luyện thêm thì mức lương có thể cao hơn.
- Dễ dàng liên thông
Nếu sau khi hoàn thành chương trình cao đẳng mà bạn muốn học lên thì có thể học liên thông lên đại học. Học liên thông chương trình đại học sẽ giúp bạn nâng cao được các kiến thức và kỹ năng chuyên môn hơn.
Danh sách trường cao đẳng trên toàn quốc
Xem thêm : Các Trường Đại Học Việt Nam Nổi Tiếng
TT | Tên trường |
A. KHU VỰC MIỀN BẮC | |
1 | Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội |
2 | Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây |
3 | Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nộie |
4 | Cao đẳng Công nghiệp In |
5 | Cao đẳng Điện tử – Điện lạnh Hà Nội |
6 | Cao đẳng Du lịch Hà Nội |
7 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thương mại |
8 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Trung ương |
9 | Cao đẳng Múa Việt Nam |
10 | Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội |
11 | Cao đẳng Nội vụ Hà Nội |
12 | Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ |
13 | Cao đẳng Phát thanh – Truyền hình I |
14 | Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
15 | Cao đẳng Sư phạm Trung ương |
16 | Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội |
17 | Cao đẳng Truyền hình Việt Nam |
18 | Cao đẳng Xây dựng công trình đô thị |
19 | Cao đẳng Xây dựng số 1 |
20 | Cao đẳng Y tế Bạch Mai |
21 | Cao đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ |
22 | Cao đẳng Y tế Hà Nội |
23 | Cao đẳng Y tế Hà Đông |
24 | Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng |
25 | Cao đẳng Công nghệ Viettronics |
26 | Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên |
27 | Cao đẳng Công nghiệp Nam Định |
28 | Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại |
29 | Cao đẳng Dược trung ương Hải Dương |
30 | Cao đẳng Hải Dương |
31 | Cao đẳng Hàng hải I |
32 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vĩnh Phúc |
33 | Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ thực phẩm |
34 | Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh |
35 | Cao đẳng Sư phạm Hà Nam |
36 | Cao đẳng Sư phạm Hưng Yên |
37 | Cao đẳng Sư phạm Nam Định |
38 | Cao đẳng Sư phạm Thái Bình |
39 | Cao đẳng Thống kê |
40 | Cao đẳng Thủy lợi Bắc bộ |
41 | Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản |
42 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thái Bình |
43 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nam Định |
44 | Cao đẳng Vĩnh Phúc |
45 | Cao đẳng Xây dựng Nam Định |
46 | Cao đẳng Y tế Bắc Ninh |
47 | Cao đẳng Y tế Hà Nam |
48 | Cao đẳng Y tế Hải Dương |
49 | Cao đẳng Y tế Hải Phòng |
50 | Cao đẳng Y tế Hưng Yên |
51 | Cao đẳng Y tế Ninh Bình |
52 | Cao đẳng Y tế Thái Bình |
53 | Cao đẳng Cơ khí Luyện kim |
54 | Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn |
55 | Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu |
56 | Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai |
57 | Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế công nghiệp |
58 | Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả |
59 | Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên |
60 | Cao đẳng Công nghiệp thực phẩm |
61 | Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng |
62 | Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức |
63 | Cao đẳng Kinh tế – Tài chính Thái Nguyên |
64 | Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Điện Biên |
65 | Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ |
66 | Cao đẳng Kỹ thuật công nghiệp |
67 | Cao đẳng Sư phạm Ngô Gia Tự |
68 | Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc |
69 | Cao đẳng Nông lâm Sơn La |
70 | Cao đẳng Sơn La |
71 | Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng |
72 | Cao đẳng Sư phạm Điện Biên |
73 | Cao đẳng Sư phạm Hà Giang |
74 | Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình |
75 | Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn |
76 | Cao đẳng Sư phạm Lào Cai |
77 | Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên |
78 | Cao đẳng Sư phạm Yên Bái |
79 | Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên |
80 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Du lịch Hạ Long |
81 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật & Du lịch Yên Bái |
82 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tây Bắc |
83 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc |
84 | Cao đẳng Y tế Điện Biên |
85 | Cao đẳng Y tế Lạng Sơn |
86 | Cao đẳng Y tế Phú Thọ |
87 | Cao đẳng Y tế Quảng Ninh |
88 | Cao đẳng Y tế Sơn La |
89 | Cao đẳng Y tế Thái Nguyên |
90 | Cao đẳng Y tế Yên Bái |
B. KHU VỰC MIỀN TRUNG & TÂY NGUYÊN | |
1 | Cao đẳng Nông lâm Thanh Hóa |
2 | Cao đẳng Công nghiệp Huế |
3 | Cao đẳng Giao thông Huế |
4 | Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương IV |
5 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công thương |
6 | Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình |
7 | Cao đẳng Sư phạm Nghệ An |
8 | Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị |
9 | Cao đẳng Sư phạm Huế |
10 | Cao đẳng Thể dục Thể thao Thanh Hóa |
11 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An |
12 | Cao đẳng Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Du |
13 | Cao đẳng Y – Dược Hợp Lực Thanh Hóa |
14 | Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh |
15 | Cao đẳng Y tế Huế |
16 | Cao đẳng Y tế Thanh Hóa |
17 | Cao đẳng Bình Định |
18 | Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận |
19 | Cao đẳng Công nghệ – Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung |
20 | Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn |
21 | Cao đẳng Công thương miền Trung |
22 | Cao đẳng Điện lực miền Trung |
23 | Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V |
24 | Cao đẳng Kinh tế – Kế hoạch Đà Nẵng |
25 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Quảng Nam |
26 | Cao đẳng Lương thực Thực phẩm |
27 | Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận |
28 | Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang |
29 | Cao đẳng Thương mại |
30 | Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật Đà Nẵng |
31 | Cao đẳng Y tế Bình Định |
32 | Cao đẳng Y tế Bình Thuận |
33 | Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm |
34 | Cao đẳng Y tế Khánh Hòa |
35 | Cao đẳng Y tế Phú Yên |
36 | Cao đẳng Y tế Quảng Nam |
37 | Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông |
38 | Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
39 | Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc |
40 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Lâm Đồng |
41 | Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt |
42 | Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk |
43 | Cao đẳng Sư phạm Gia Lai |
44 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk |
45 | Cao đẳng Y tế Đắk Lắk |
46 | Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
C. KHU VỰC MIỀN NAM | |
1 | Cao đẳng Kinh tế đối ngoại |
2 | Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn |
3 | Cao đẳng Cộng đồng Bà Rịa – Vũng Tàu |
4 | Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi |
5 | Cao đẳng Công nghiệp Cao su |
6 | Cao đẳng Điện lực TPHCM |
7 | Cao đẳng Giao thông vận tải TPHCM |
8 | Cao đẳng Giao thông vận tải trung ương VI |
9 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật TP. HCM |
10 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vinatex |
11 | Cao đẳng Công thương TPHCM |
12 | Cao đẳng Kinh tế TPHCM |
13 | Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
14 | Cao đẳng Lý Tự Trọng TPHCM |
15 | Cao đẳng Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai |
16 | Cao đẳng Phát thanh truyền hình II |
17 | Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu |
18 | Cao đẳng Sư phạm Bình Phước |
19 | Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh |
20 | Cao đẳng Sư phạm Trung Ương TP.HCM |
21 | Cao đẳng Thống kê II |
22 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật TPHCM |
23 | Cao đẳng Xây dựng TPHCM |
24 | Cao đẳng Y tế Bình Dương |
25 | Cao đẳng Y tế Đồng Nai |
26 | Cao đẳng Kinh tế Công nghệ TPHCM |
27 | Cao đẳng Bến Tre |
28 | Cao đẳng Cần Thơ |
29 | Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ |
30 | Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau |
31 | Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp |
32 | Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang |
33 | Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng |
34 | Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long |
35 | Cao đẳng Kiên Giang |
36 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Bạc Liêu |
37 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cần Thơ |
38 | Cao đẳng Kinh tế – Tài chính Vĩnh Long |
39 | Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ |
40 | Cao đẳng Sư phạm Cà Mau |
41 | Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang |
42 | Cao đẳng Sư phạm Long An |
43 | Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng |
44 | Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Long |
45 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ |
46 | Cao đẳng Y tế Bạc Liêu |
47 | Cao đẳng Y tế Cà Mau |
48 | Cao đẳng Y tế Cần Thơ |
49 | Cao đẳng Y tế Đồng Tháp |
50 | Cao đẳng Y tế Kiên Giang |
51 | Cao đẳng Y tế Tiền Giang |
52 | Cao đẳng Y tế Trà Vinh |
Danh sách các trường cao đẳng ngoài công lập
TT | Tên trường |
1 | Cao đẳng ASEAN |
2 | Cao đẳng Công nghệ Hà Nội |
3 | Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội |
4 | Cao đẳng Đại Việt – Hà Nội |
5 | Cao đẳng Dược Hà Nội |
6 | Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội |
7 | Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách khoa |
8 | Cao đẳng Quốc tế BTEC FPT |
9 | Cao đẳng Quốc tế Pegasus |
10 | Cao đẳng Y dược Pasteur Hà Nội |
11 | Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
12 | Cao đẳng Bách khoa Hưng Yên |
13 | Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà |
14 | Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ Việt Nhật |
15 | Cao đẳng Y dược Pasteur Yên Bái |
16 | Cao đẳng Y dược Phú Thọ |
17 | Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng |
18 | Cao đẳng Đại Việt Đà Nẵng |
19 | Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Đông Du – Đà Nẵng |
20 | Cao đẳng Hoan Châu |
21 | Cao đẳng Lạc Việt – Đà Nẵng |
22 | Cao đẳng Phương Đông – Đà Nẵng |
23 | Cao đẳng Phương Đông – Quảng Nam |
24 | Cao đẳng Quảng Ngãi |
25 | Cao đẳng Tâm Trí |
26 | Cao đẳng Tư thục Đức Trí |
27 | Cao đẳng Việt – Anh |
28 | Cao đẳng Y dược Hợp Lực |
29 | Cao đẳng Bách Việt |
30 | Cao đẳng Bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp |
31 | Cao đẳng Công nghệ thông tin TP. HCM |
32 | Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn |
33 | Cao đẳng Kinh tế Công nghệ TPHCM |
34 | Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân |
35 | Cao đẳng Miền Nam |
36 | Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn |
37 | Cao đẳng Viễn Đông |
38 | Cao đẳng Việt Mỹ |
39 | Cao đẳng Y Dược Hồ Chí Minh |
40 | Cao đẳng Y dược Pasteur TPHCM |
41 | Cao đẳng Y dược Sài Gòn |
Danh sách các trường cao đẳng nghề
Cao đẳng nghề là các trường cao đẳng đào tạo nghề chính quy, sinh viên tốt nghiệp có tay nghề và khả năng tính toán, giải quyết các vấn đề chuyên ngành.
TT | Tên trường |
I. KHU VỰC HÀ NỘI | |
1 | Cao đẳng Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội |
2 | Cao đẳng Điện lực miền Bắc |
3 | Cao đẳng Đường sắt |
4 | Cao đẳng Giao thông vận tải trung ương I |
5 | Cao đẳng Kỹ thuật trang thiết bị Y tế |
6 | Cao đẳng nghề An ninh – Công nghệ |
7 | Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội (Hatech) |
8 | Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội |
9 | Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội |
10 | Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
11 | Cao đẳng nghề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội |
12 | Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội |
13 | Cao đẳng Hùng Vương Hà Nội |
14 | Cao đẳng nghề Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
15 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ – Kinh tế Simco Sông Đà |
16 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
17 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật Mỹ nghệ Việt Nam |
18 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội |
19 | Cao đẳng nghề Long Biên |
20 | Cao đẳng nghề Nguyễn Trãi |
21 | Cao đẳng nghề Quốc tế Hà Nội |
22 | Cao đẳng nghề số 17 – Bộ Quốc phòng |
23 | Cao đẳng nghề Thăng Long |
24 | Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo |
25 | Cao đẳng nghề Văn Lang Hà Nội |
26 | Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc |
27 | Cao đẳng nghề Phú Châu |
28 | Cao đẳng nghề Thực hành FPT |
II. KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH | |
1 | Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy II |
2 | Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III |
3 | Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thủ Đức |
4 | Cao đẳng Kỹ nghệ II |
5 | Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ |
6 | Cao đẳng nghề Công nghệ thông tin iSPACE |
7 | Cao đẳng nghề Du lịch Sài Gòn |
8 | Cao đẳng Hàng hải II |
9 | Cao đẳng nghề Kinh tế kỹ thuật TPHCM |
10 | Cao đẳng nghề Sài Gòn |
11 | Cao đẳng nghề số 7 – Bộ Quốc Phòng |
12 | Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Cao đẳng nghề Quốc tế TPHCM |
14 | Cao đẳng nghề Thủ Thiêm – TPHCM |
III. KHU VỰC TỪ HÀ TĨNH TRỞ RA | |
1 | Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa |
2 | Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ |
3 | Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh |
4 | Cao đẳng Cơ giới Xây dựng |
5 | Cao đẳng Cơ khí Nông nghiệp |
6 | Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh |
7 | Cao đẳng Công nghiệp Dệt – May Nam Định |
8 | Cao đẳng Công thương Thái Nguyên |
9 | Cao đẳng Du lịch – Thương mại Nghệ An |
10 | Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình |
11 | Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định |
12 | Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang |
13 | Cao đẳng Lào Cai |
14 | Cao đẳng nghề An Nhất Vinh |
15 | Cao đẳng nghề Bắc Giang |
16 | Cao đẳng nghề Bắc Nam |
17 | Cao đẳng nghề Bách nghệ Hải Phòng |
18 | Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc |
19 | Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Việt Xô |
20 | Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình |
21 | Cao đẳng nghề Công nghệ giấy và Cơ điện |
22 | Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh |
23 | Cao đẳng nghề Công nghệ LICOGI Thanh Hóa |
24 | Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc |
25 | Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ |
26 | Cao đẳng nghề Công nghệ Việt – Hàn Bắc Giang |
27 | Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản |
28 | Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản |
29 | Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng |
30 | Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa |
31 | Cao đẳng nghề Công nghiệp Việt Bắc – Vinacomin |
32 | Cao đẳng nghề Công thương Việt Nam |
33 | Cao đẳng nghề Đại An |
34 | Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn |
35 | Cao đẳng nghề Dịch vụ Hàng không AIRSERCO |
36 | Cao đẳng nghề Điện Biên |
37 | Cao đẳng nghề Du lịch và dịch vụ Hải Phòng |
38 | Cao đẳng nghề Duyên hải |
39 | Cao đẳng nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh |
40 | Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đương thủy I |
41 | Cao đẳng nghề Giao thông vận tải trung ương II |
42 | Cao đẳng nghề Hà Nam |
43 | Cao đẳng nghề Hải Dương |
44 | Cao đẳng nghề Kinh tế – Công nghệ VICET |
45 | Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật Bắc Bộ |
46 | Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật số 1 Nghệ An |
47 | Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật Tô Hiệu |
48 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ LOD |
49 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc Nghệ An |
50 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật Y tế Thăng Long |
51 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ Tuyên Quang |
52 | Cao đẳng nghề Lam Kinh |
53 | Cao đẳng nghề Lạng Sơn |
54 | Cao đẳng nghề Lao động – Xã Hội Hải Phòng |
55 | Cao đẳng nghề LILAMA-1 |
56 | Cao đẳng nghề Phú Thọ |
57 | Cao đẳng nghề Quản lý và Công nghệ |
58 | Cao đẳng nghề số 1 – Bộ Quốc phòng |
59 | Cao đẳng nghề số 13 – Bộ Quốc phòng |
60 | Cao đẳng nghề số 19 – Bộ Quốc phòng |
61 | Cao đẳng nghề số 2 – Bộ Quốc phòng |
62 | Cao đẳng nghề số 20 – Bộ Quốc phòng |
63 | Cao đẳng nghề số 3 – Bộ Quốc phòng |
64 | Cao đẳng nghề số 4 – Bộ Quốc phòng |
65 | Cao đẳng nghề Sông Đà |
66 | Cao đẳng nghề Thái Bình |
67 | Cao đẳng Công thương Hải Dương |
68 | Cao đẳng nghề Việt – Hàn Quảng Ninh |
69 | Cao đẳng nghề Việt Xô số 1 |
70 | Cao đẳng nghề Việt Đức Hà Tĩnh |
71 | Cao đẳng nghề Viglacera |
72 | Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc |
73 | Cao đẳng nghề Yên Bái |
74 | Cao đẳng nghề Than – Khoáng sản Việt Nam |
75 | Cao đẳng nghề Việt Đức Nghệ An |
76 | Cao đẳng nghề VMU |
IV. KHU VỰC TỪ QUẢNG BÌNH TRỞ VÀO | |
1 | Cao đẳng Cơ điện – Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ |
2 | Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA-2 |
3 | Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên |
4 | Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ |
5 | Cao đẳng Dầu khí |
6 | Cao đẳng Đồng Khởi |
7 | Cao đẳng Du lịch Cần Thơ |
8 | Cao đẳng Du lịch Đà Lạt |
9 | Cao đẳng Du lịch Đà Nẵng |
10 | Cao đẳng Du lịch Huế |
11 | Cao đẳng Du lịch Nha Trang |
12 | Cao đẳng Du lịch Vũng Tàu |
13 | Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc |
14 | Cao đẳng Kỹ thuật Dung Quất |
15 | Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu |
16 | Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
17 | Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn |
18 | Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk |
19 | Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai |
20 | Cao đẳng nghề An Giang |
21 | Cao đẳng nghề Bạc Liêu |
22 | Cao đẳng nghề Bình Phước |
23 | Cao đẳng nghề Bình Thuận |
24 | Cao đẳng nghề Cần Thơ |
25 | Cao đẳng nghề Cơ giới Quảng Ngãi |
26 | Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi |
27 | Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng An |
28 | Cao đẳng nghề Công nghệ Sài Gòn |
29 | Cao đẳng nghề Đà Lạt |
30 | Cao đẳng nghề Đà Nẵng |
31 | Cao đẳng nghề Đồng Tháp |
32 | Cao đẳng nghề Hoa Sen |
33 | Cao đẳng nghề Khách sạn Du lịch Quốc tế IMPERIAL |
34 | Cao đẳng nghề Kiên Giang |
35 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ LADEC |
36 | Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế Bình Dương |
37 | Cao đẳng nghề Long An |
38 | Cao đẳng nghề Nguyễn Tri Phương |
39 | Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi |
40 | Cao đẳng nghề Ninh Thuận |
41 | Cao đẳng nghề Phú Yên |
42 | Cao đẳng nghề Quảng Bình |
43 | Cao đẳng nghề Quảng Nam |
44 | Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt |
45 | Cao đẳng nghề số 21 – Bộ Quốc phòng |
46 | Cao đẳng nghề số 22 – Bộ Quốc phòng |
47 | Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quốc phòng |
48 | Cao đẳng nghề số 5 – Bộ Quốc phòng |
49 | Cao đẳng nghề số 8 – Bộ Quốc phòng |
50 | Cao đẳng nghề số 9 – Bộ Quốc phòng |
51 | Cao đẳng nghề Sóc Trăng |
52 | Cao đẳng nghề Tây Ninh |
53 | Cao đẳng nghề Tây Sài Gòn |
54 | Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế |
55 | Cao đẳng nghề Tiền Giang |
56 | Cao đẳng nghề Trà Vinh |
57 | Cao đẳng nghề Trần Đại Nghĩa |
58 | Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Cà Mau |
59 | Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore |
60 | Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Quảng Ngãi |
61 | Cao đẳng nghề Việt – Úc Đà Nẵng |
62 | Cao đẳng nghề Vĩnh Long |
63 | Cao đẳng nghề Quốc tế Vabis |
64 | Cao đẳng nghề Thaco |
65 | Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Bình Dương |
Top 10 trường cao đẳng tốt nhất TPHCM
Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải
Trường Cao đẳng Giao Thông Vận Tải là cơ sở đào tạo công lập, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân; chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy Ban Nhân Dân TP. Hồ Chí Minh, Sở Giao thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh, đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Sở Giáo dục & Đào tạo.
Trường là cơ sở đào tạo đa cấp, đa ngành, đa lĩnh vực, là cơ sở nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Bậc cao đẳng với các ngành: Công nghệ kỹ thuật ôtô, Công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu đường, Kế toán, Kỹ Thuật Điện, Tin Học Ứng Dụng, Quản Trị Kinh Doanh. Đào tạo bậc cao đẳng nghề, liên thông từ bậc trung cấp lên bậc cao đẳng.
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức
Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức có lịch sử trên 30 năm hình thành và phát triển, Tiền thân của trường là Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật Tổng hợp và Hướng nghiệp Thủ Đức.
Hiện nay, trường đào tạo 23 ngành trình độ cao đẳng và 12 ngành trình độ trung cấp với tổng số trên 10.000 sinh viên đang theo học, bao gồm các ngành, lĩnh vực: Công nghệ thông tin, Điện – Điện tử, Cơ khí, Ô tô, Điều khiển và tự động hóa, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính-Ngân hàng, Logistic, Quản lý siêu thị, Du lịch -Nhà hàng – Khách sạn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc, bên cạnh hoạt động đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn một số nghiệp vụ khác theo nhu cầu người học.
Nhà trường có khuôn viên với diện tích hơn 50.000 m2, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, được đầu tư và nâng cấp hàng năm: phòng học lý thuyết, phòng thực hành, nhà xưởng, sân bóng đá, bóng chuyền, sân tennis… đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu, rèn luyện của cán bộ, giảng viên, sinh viên nhà trường.
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Thực hành FPT
FPT Polytechnic ra đời với sứ mệnh cung cấp dịch vụ đào tạo tốt nhất trên các tiêu chí: phù hợp với năng lực học tập của sinh viên; đáp ứng nhu cầu lớn của doanh nghiệp; và cung cấp dịch vụ đào tạo chuẩn mực dựa trên các chuẩn đã được công nhận.
FPT Polytechnic cung cấp một chương trình học tập thiên về thực hành với mục tiêu chỉ cần sinh viên chăm chỉ, có ý thức học hỏi, cầu tiến thì sẽ đáp ứng được nhu cầu việc làm của doanh nghiệp.
Với các ngành nghề đào tạo như:
- CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- KINH TẾ
- DU LỊCH – NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN
- TIẾNG ANH
- THẨM MỸ – LÀM ĐẸP
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng Tiền thân là trường Trung học Kỹ thuật Cao Thắng với các ngành nghề đào tạo như: Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Điện tử truyền thông, Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, Công nghệ Thông tin, Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh), Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Kế toán.
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Kinh tế – kỹ thuật TP.HCM
Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật TPHCM được thành lập từ năm 1999, với phương châm học đi đôi với hành, Trường đã đầu tư đa dạng các xưởng thực hành cùng trang thiết bị hiện đại: xưởng thực hành robot, cơ khí chính xác CAD/CAM/CNC, tự động hóa, điện lạnh, thực hành Kỹ thuật truyền hình, may công nghiệp, thực hành ô tô, các phòng máy vi tính, thí nghiệm vật lý – hóa học.
Bậc cao đẳng trường có 12 ngành đào tạo:
- Công nghệ thông tin
- Kế toán
- Quản trị kinh doanh
- Tài chính – Ngân hàng
- Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
- Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
- Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử
- Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền thông
- Công nghệ kỹ thuật Ô tô
- Tiếng Anh
- Hệ thống thông tin
- Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Công Thương TPHCM
Trường Cao đẳng Công Thương là một trong những trường cao đẳng có số lượng sinh viên theo học rất đông với 2 nhóm ngành nghề tiêu biểu là nhóm kinh tế và kỹ thuật, trong đó nhóm kinh tế có 6 ngành như: kế toán, tài chính, quảng trị, Tiếng Anh, … Và nhóm kỹ thuật có 16 ngành đó là: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, điểu khiển và tự động hóa, công nghệ thông tin, …
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Tp.HCM
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin TP.HCM đào tạo các chuyên gia trình độ cao đẳng và trung cấp trong 9 ngành: Công nghệ thông tin, Truyền thông và mạng máy tính, Hệ thống thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính ngân hàng.
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Tự hào nằm trong số rất ít trường đạt chuẩn quốc gia hiện nay ở Việt Nam.
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Tài chính – Hải quan
Trường cao đẳng Tài chính – Hải quan với 20 năm hình thành và phát triển, có chức năng đào tạo nguồn nhân lực về Kinh tế, Tài chính, Thuế, Hải quan. Với lịch sử hình thành lâu đời cùng mứng học phí tương đối trường đã và đang thu hút các bạn sinh viên theo học đặc biệt là ngành liên quan đến Thuế và Hải quan.
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur
Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur vinh dự được mang tên Bác sĩ Louis Pasteur, cha đẻ của nền Y học hiện đại. Được thành lập vào năm 2008, Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur mỗi năm tuyển sinh hàng nghìn sinh viên. Trải qua gần 10 năm trưởng thành và phát triển đến nay trường đã có cơ sở đào tạo tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh. Năm 2017, trường đang mở rộng quy mô đào tạo ra nhiều tỉnh thành trên cả nước như Yên Bái, Đắk Lắk…
Sinh viên khi theo học tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur sẽ được trải nghiệm trong mô hình trường học gắn liền với bệnh viện vì đây là Trường Cao đẳng duy nhất tại thủ đô Hà Nội sở hữu Bệnh viện riêng trực thuộc Trường.
Với phương châm sinh viên ra trường phải “Giỏi về Nghề Y, Chuyên sâu về Nghề Dược”, Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur là trường có uy tín hàng đầu trong hệ thống Giáo dục Y tế Quốc gia, được giao nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực Y tế trình độ Cao đẳng đạt chuẩn Bộ Y tế.
Thông tin liên hệ
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại trực thuộc Bộ Công thương được nâng cấp theo Quyết định số 48/TTg ngày 24/01/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 0883/BTM-QĐ ngày 07/03/1997 của Bộ Thương mại
Trường là Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng Cán bộ bậc Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và nghề, nghiên cứu và thực nghiệm khoa học công nghệ phục vụ công tác đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong ngành Thương mại và xã hội, góp phần phát triển kinh tế xã hội và sự nghiệp giáo dục đào tạo của quốc gia
Trường thực hiện hợp tác đào tạo và nghiên cứu khoa học với các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, tổ chức hội thảo khoa học, thực hiện tư vấn, dịch vụ Thương mại cho các tổ chức kinh tế xã hội
Thông tin liên hệ