Trường đại học tôn đức thắng được xếp vào Tạp chí của Hoa Kỳ – U.S.News & World Reports vừa chính thức công bố Bảng xếp các trường Đại học Tốt nhất Toàn cầu năm 2022 (Best Global Universities).
Đại học Tôn Đức Thắng – Một ngôi trường được biết đến là nơi có cơ sở vật chất hiện đại, giảng viên tâm huyết với nghề, sinh viên năng động…
Giới thiệu chung về trường đại học tôn đức thắng
Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là trường đại học công lập thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được thành lập vào ngày 24/9/1997. Cho đến tháng 8/2020, TDTU được Hệ thống xếp hạng ARWU (Academic Ranking of World Universities) xếp ở vị trí số 1 Việt Nam và thuộc Top 800 trường đại học tốt nhất thế giới.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng là một trường đại học nghiên cứu tại Việt Nam. Trường trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ việc thu chi học phí. Trường hiện có tổng cộng bốn cơ sở tại ba thành phố khác nhau, trong đó có các cơ sở tại Nha Trang, Bảo Lộc và Cà Mau.
Lịch sử hình thành:
Tiền thân của Trường đại học Tôn Đức Thắng là Trường đại học công nghệ dân lập Tôn Đức Thắng. Được thành lập vào ngày 24/9/1997 do Liên đoàn Lao động TP HCM sáng lập, trường được đầu tư và lãnh đạo trực tiếp thông qua Hội đồng quản trị.
Với sự tăng trưởng ngày càng nhanh, để trường có pháp nhân phù hợp bản chất thực của nó (là trường của Tổ chức công đoàn và hoàn toàn không có yếu tố tư nhân.
Ngày 28/01/2003, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định chuyển đổi pháp nhân của trường thành Trường đại học bán công Tôn Đức Thắng, trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Đến ngày 11/06/2008, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 747/TTg-QĐ đổi tên Trường đại học bán công Tôn Đức Thắng thành Trường đại học Tôn Đức Thắng và chuyển về trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Xem thêm : Các Trường Đại Học Việt Nam Nổi Tiếng
KHỐI GIẢNG DẠY
- Khoa công nghệ thông tin
- Khoa dược
- Khoa điện – điện tử
- Khoa kế toán
- Khoa khoa học thể thao
- Khoa khoa học ứng dụng
- Khoa khoa học xã hội và nhân văn
- Khoa kỹ thuật công trình
- Khoa lao động và công đoàn
- Khoa luật
- Khoa môi trường và bảo hộ lao động
- Khoa mỹ thuật công nghiệp
- Khoa ngoại ngữ
- Khoa quản trị kinh doanh
- Khoa tài chính – ngân hàng
- Khoa toán – thống kê
- Cơ sở Cà Mau
- Cơ sở Bảo Lộc
- Phân hiệu Nha Trang
- Trường TCCN Tôn Đức Thắng
Cơ sở vật chất trường đại học tôn đức thắng
Đại học Tôn Đức Thắng là Trường đại học công lập đầu tiên của Việt Nam có cơ sở vật chất và điều kiện giảng dạy được xếp hạng quốc tế 5 sao trên tổng 5 sao theo chuẩn QS Stars (Anh Quốc).
- Khu học xá với 100% phòng học được trang bị đầy đủ về máy điều hòa và hệ thống thiết bị hỗ trợ, hệ thống phòng thực hành, mô phỏng thực tiễn, phòng thí nghiệm, phòng lab…
- Chuỗi phòng mô phỏng nghiệp vụ Ngân hàng, nghiệp vụ kế toán, thị trường chứng khoán, nhà hàng khách sạn theo đúng mô hình thực tế của các doanh nghiệp, từ đó giúp cho sinh viên ra trường nắm bắt ngay được công việc.
- Tòa nhà sáng tạo gồm 11 tầng hiện đại dành riêng để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập ngành kiến trúc, mỹ thuật công nghiệp và Điện – Điện tử.
- Tòa nhà dạy học ngoại ngữ gồm 6 tầng được trang bị đầy đủ các trang thiết bị, không gian mô phỏng chuẩn nước ngoài, môi trường học ngoại ngữ ở mọi vị trí khác nhau để giúp phục vụ cho việc giảng dạy, học tập và sinh hoạt học thuật các ngoại ngữ như: Anh, Nhật, Hàn, Trung…
- Ký túc xá gồm có 2 khối nhà 11 tầng được xây dựng hiện đại với đầy đủ các dịch vụ tiện ích như: Siêu thị, nhà sách, photocopy, phòng giặt ủi, canteen… Xung quanh sẽ là hồ bơi, sân tennis, sân bóng rổ, bóng chuyền… nhằm mang lại cho sinh viên những phút giây thư giãn.
- Ngoài ra tại Đại học Tôn Đức Thắng còn có một thư viện vô cùng “xịn xò” và được mệnh danh là nơi “truyền cảm hứng” đấy!
Các ngành tuyển sinh tại đại học tôn đức thắng
Đối với chương trình tuyển sinh đại học Tôn Đức Thắng tiêu chuẩn:
STT | Tên ngành /chuyên ngành | Mã ngành/chuyên ngành | Ghi chú |
1 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | |
2 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | |
3 | Thiết kế thời trang | 7210404 | |
4 | Thiết kế nội thất | 7580108 | |
5 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |
6 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) | 7220204 | |
7 | Quản lý thể dục thể thao (Thuộc chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 7810301 | |
8 | Golf | 7810302 | |
9 | Kế toán | 7340301 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
11 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | 7340101 | |
12 | Marketing | 7340115 | |
13 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 7340101N | |
14 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |
15 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành: Hành vi tổ chức) | 7340408 | |
16 | Luật | 7380101 | |
17 | Xã hội học | 7310301 | |
18 | Công tác xã hội | 7760101 | |
19 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành) | 7310630 | |
20 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | 7310630Q | |
21 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học) | 7310630V | Xét tuyển thẳng người nước ngoài |
22 | Bảo hộ lao động | 7850201 | |
23 | Khoa học môi trường | 7440301 | |
24 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước) | 7510406 | |
25 | Toán ứng dụng | 7460112 | |
26 | Thống kê | 7460201 | |
27 | Khoa học máy tính | 7480101 | |
28 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | |
29 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | |
30 | Kỹ thuật hóa học | 7520301 | |
31 | Công nghệ sinh học | 7420201 | |
32 | Kiến trúc | 7580101 | |
33 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | |
34 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | |
35 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | |
36 | Kỹ thuật điện | 7520201 | |
37 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | |
38 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | |
39 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | |
40 | Dược học | 7720201 |
Đối với chương trình tuyển sinh đại học Tôn Đức Thắng chất lượng cao:
STT | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành/chuyên ngành |
1 | Ngôn ngữ Anh | F7220201 |
2 | Kế toán | F7340301 |
3 | Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực | F7340101 |
4 | Marketing | F7340115 |
5 | Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn | F7340101N |
6 | Kinh doanh quốc tế | F7340120 |
7 | Tài chính – Ngân hàng | F7340201 |
8 | Luật | F7380101 |
9 | Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch | F7310630Q |
10 | Công nghệ sinh học | F7420201 |
11 | Khoa học máy tính | F7480101 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | F7480103 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | F7580201 |
14 | Kỹ thuật điện | F7520201 |
15 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | F7520207 |
16 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | F7520216 |
17 | Thiết kế đồ họa | F7210403 |
Phương án tuyển sinh đại học tôn đức thắng năm 2022
Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến tuyển sinh 5.560 chỉ tiêu trình độ đại năm 2022; bao gồm 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh, 11 ngành chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở và 12 ngành Chương trình đại học du học luân chuyển campus.
Nhà trường triển khai tuyển sinh đại học năm 2022 theo 04 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của bộ GD&Đ
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN
Học phí trung bình:
Nhóm ngành | Tên ngành | Học phí trung bình |
Nhóm ngành 1 | Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | ||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học | ||
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | ||
Nhóm ngành 2 | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) | 20.500.000 đồng/năm |
Kế toán | ||
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch | ||
Toán ứng dụng, Thống kê | ||
Quản lý thể dục thể thao | ||
QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing | ||
Quan hệ lao động | ||
Tài chính – Ngân hàng | ||
Luật | ||
Ngành khác | Dược | 46.000.000 đồng/năm |
Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau:
Đơn vị: đồng | |||
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 |
– Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2021) như sau:
+ Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 đồng.
+ Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 đồng.
+ Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 đồng.
+ Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 đồng.
– Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2021-2022, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2021-2022.
Kế hoạch thu học phí:
– Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, dựa vào kết quả đăng ký kế hoạch học tập, đăng ký môn học của sinh viên.
– Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo “Quy trình đăng ký môn học và đóng học phí”.
– Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (dự kiến từ 3/8-7/9/2021)
– Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.
Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:
Học phí Tiếng Anh theo chương trình đào tạo (trừ tiếng Anh dự bị) và môn cơ sở Tin học đã tính trong học phí bình quân chung theo khung chương trình đào tạo.
Về Tiếng Anh:
– Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).
– Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
– Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh 1, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).
Về Tin học:
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng.
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
Học phí:
– Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2021 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học xem phụ lục 2.1; đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.
– Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
+ Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch: 18.200.000 đồng.
+ Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 18.700.000 đồng.
+ Ngành: Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 22.000.000 đồng.
+ Mức tạm thu học phí Tiếng Anh (2 cấp độ/học kỳ): 7.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh). Học phí chi tiết được thể hiện trong Bảng 1.
Kế hoạch thu học phí:
– Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 2.1.
– Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo “Quy trình đăng ký môn học và đóng học phí”.
– Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (dự kiến từ 3/8-7/9/2021)
– Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.
Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:
Về Tiếng Anh:
Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).
– Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
– Trường hợp chưa đạt các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).
– Học phí các học phần chương trình tiếng Anh Inspire English:
Bảng 1 Học phí theo Chương trình tiếng Anh Inspire English
Đơn vị: đồng | |||
STT | Trình độ | Môn học | Số tiền |
A. Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | A1 | English Foundation 1 (75 tiết) | 3.500.000 |
2 | English Foundation 2 (75 tiết) | 3.500.000 | |
3 | A1 | English Foundation 3 (75 tiết) | 3.500.000 |
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | A1 | English 1 (75 tiết) | 3.500.000 |
2 | B1 | English 2 (75 tiết) | 3.500.000 |
3 | English 3 (75 tiết) | 3.500.000 | |
4 | B1+ | English 4 (75 tiết) | 3.500.000 |
5 | English 5 (75 tiết) | 3.500.000 | |
6 | B2 | English 6 (75 tiết) | 3.500.000 |
Về Tin học:
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH tại đại học tôn đức thắng
Học phí:
– Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2021 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học xem phụ lục 3.1, đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.
– Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào), sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 13.500.000 đồng/học kỳ.
– Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
+ Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch: 27.500.000 đồng.
+ Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 28.700.000 đồng.
+ Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh (Nhà hàng – Khách sạn), Kinh doanh quốc tế: 29.000.000 đồng.
+ Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh)
Kế hoạch thu học phí:
– Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 3.1.
– Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo “Quy trình đăng ký môn học và đóng học phí”.
– Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (dự kiến từ 3/8-7/9/2021)
– Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.
Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:
Về Tiếng Anh:
– Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test)
– Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 đồng.
– Học phí các học phần chương trình tiếng Anh World English (Intensive):
Bảng 2 Học phí theo Chương trình tiếng Anh World English (Intensive)
Đơn vị: đồng | |||
STT | Trình độ | Môn học | Số tiền |
A. Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | B1 | Preliminary English (225 tiết) | 13.500.000 |
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English (120 tiết) | 8.500.000 |
2 | B2 | Researcher English (120 tiết) | 8.500.000 |
4 | B2+ | Master English (135 tiết) | 9.500.000 |
Về Tin học:
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần cơ sở Tin học tương ứng.