Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2023– 2024

Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) là trường ngoài công lập, thuộc quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giảng dạy đa ngành với mức học phí không quá cao so với các trường ngoài công lập khác. Hãy cùng https://chuyenlambangdaihoc.com tìm hiểu thêm thông tin về học phí Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2023 nhé!

Dựa trên các mức tăng của những năm trước, học phí năm học 2023 – 2024 trường Đại học Nguyễn Tất Thành sẽ tăng trong khoảng từ 5-10%. Mức tăng dao động từ 1tr – 2tr cho một học kỳ.

Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2023– 2024

Xem thêm : Học phí Đại học Văn Lang

Học phí chính thức của Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2023 cho từng chuyên ngành như sau:

Tên ngành Học phí toàn khóa (VNĐ) Học phí 1 học kỳ (VNĐ)
Nhóm ngành Khoa học Sức khỏe
Điều dưỡng 147.956.000 13.744.000
Dược học 228.040.000 15.340.000
Y học dự phòng 300.200.000 13.020.000
Y khoa 612.600.000 12.320.000
Kỹ thuật xét nghiệm y học 153.513.000 15.023.000
Nhóm ngành Kinh tế Quản trị
Luật kinh tế 125.636.000 11.360.000
Kế toán 124.412.000 13.340.000
Tài chính – ngân hàng 124.820.000 14.644.000
Quản trị kinh doanh 123.452.000 16.768.000
Quản trị nhân lực 113.636.000 14.848.000
Logistrics và Quản lý chuỗi cung ứng 148.800.000 14.010.000
Marketing 147.670.000 12.600.000
Thương mại điện tử 147.100.000 12.410.000
Kinh doanh quốc tế 123.468.000 13.732.000
Quản trị khách sạn 126.880.000 13.276.000
Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống 126.880.000 13.276.000
Du lịch 129.032.000 15.916.000
Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
Đông phương học 142.532.000 13.448.000
Ngôn ngữ Anh 140.868.000 14.524.000
Ngôn ngữ Trung Quốc 138.716.000 14.524.000
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 132.140.000 14.020.000
Việt Nam học 111.920.000 14.860.000
Tâm lý học 116.900.000 14.420.000
Quan hệ công chúng 140.624.000 12.980.000
Quan hệ quốc tế 126.880.000 16.748.000
Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 114.044.000 13.400.000
Công nghệ kỹ thuật điện điện tử 113.300.000 14.972.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô 113.300.000 13.484.000
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 113.468.000 12.740.000
Công nghệ kỹ thuật hóa học 113.624.000 14.060.000
Công nghệ thực phẩm 113.132.000 12.992.000
Quản lý tài nguyên và môi trường 104.204.000 16.952.000
Công nghệ sinh học 113.300.000 15.340.000
Công nghệ thông tin 114.212.000 13.684.000
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 114.212.000 13.684.000
Kỹ thuật phần mềm 114.212.000 13.684.000
Kỹ thuật xây dựng 114.212.000 12.772.000
Kiến trúc 142.244.000 15.412.000
Thiết kế đồ họa 113.228.000 13.684.000
Thiết kế nội thất 127.652.000 16.348.000
Kỹ thuật Y sinh 149.038.000 11.660.000
Vật lý Y khoa 169.814.000 15.990.000
Nhóm ngành Nghệ thuật
Piano 136.220.000 13.000.000
Thanh nhạc 136.220.000 13.000.000
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 132.140.000 16.984.000
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình 142.508.000 15.436.000
Quay phim 145.172.000 15.664.000
Truyền thống đa phương tiện 161.959.000 16.310.000

– Môn học Giáo dục thể chất: 2.200.000 VNĐ/môn

– Môn học Giáo dục quốc phòng: 2.200.000 VNĐ/môn

Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2023– 2024
Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2023– 2024

Giới thiệu về Đại học Nguyễn Tất Thành

Vị trí tọa lạc

  1. Trụ sở chính: 300A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, TP. HCM.
  2. Cơ sở 1: 298A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, TP. HCM.
  3. Cơ sở 2: 3F Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP. HCM.
  4. Cơ sở 3: 331 Quốc lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, TP. HCM.
  5. Cơ sở 4: 1165 Quốc lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, TP. HCM.
  6. Cơ sở 5: 38 Tôn Thất Thuyết, Phường 15, Quận 4, TP. HCM.
  7. Cơ sở 6: 38A Nguyễn Văn Quỳ, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP. HCM.
  8. Cơ sở 7: Đường D1, Khu Công nghệ cao, Phường Tân Phú, Quận 9, TP. Thủ Đức.

Diện tích

Trụ sở chính: Tòa nhà 8 tầng với diện tích sàn gần 25.000m2, là nơi tập trung đào tạo 2 khối ngành Sức khỏe và Nghệ thuật – Mỹ thuật.

Cơ sở 2: Diện tích sàn hơn 5.000m2, là nơi đào tạo của hơn 1.000 sinh viên đang theo các ngành thuộc khoa Ngoại Ngữ, khoa Du lịch – Việt Nam và Viện đào tạo quốc tế NIIE.

Cơ sở 3: Tòa nhà 10 tầng với diện tích sàn lên đến 35.000m2 là nơi đào tạo của hơn 13.000 sinh viên thuộc các khối ngành: Kinh tế, Công nghệ – Kỹ thuật, Mỹ thuật – Nghệ thuật và Xã hội – Nhân văn.

Sứ mệnh

Cung cấp nguồn nhân lực có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, hội nhập, có sức cạnh tranh cao trong thị trường lao động trong và ngoài nước thông qua hoạt động đào tạo, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, và phục vụ cộng đồng, xã hội dựa trên liên minh chiến lược gắn kết với các doanh nghiệp và các viện nghiên cứu.

Tầm nhìn

Đến năm 2035, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành trở thành ĐH ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực có tính hội nhập cao, đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu trong và ngoài nước, đáp ứng cách mạng công nghiệp 4.0, đạt chuẩn khu vực và quốc tế.

Đội ngũ giảng dạy